Theo
quy định tại Điều 106 Luật Đất đai, người sử dụng đất được thực hiện
các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài
ra, đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc loại đất
trồng cây lâu năm (nhóm đất nông nghiệp) thì việc chuyển nhượng còn phải
tuân thủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 104 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất
đai: Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất lần đầu đối với đất
nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử dụng
đất mà đã chuyển nhượng và không còn đất sản xuất, không còn đất ở, nếu
được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất nông nghiệp không thu
tiền sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử dụng đất thì không được chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trong thời hạn mười (10) năm kể từ
ngày được giao đất lần thứ hai.
2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
* Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thẩm quyền: Tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động sản.
- Hồ sơ yêu cầu công chứng: Bạn nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho tổ chức công chứng bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
+ Dự thảo hợp đồng (nếu có);
+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
- Thủ tục:
+
Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, Công chứng viên kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy
đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng.
+ Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng (nếu có) hoặc giúp người yêu cầu công chứng soạn thảo hợp đồng dựa trên mẫu sẵn có.
+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe.
+
Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự
thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng
viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.
Sau
khi nộp phí công chứng và thù lao công chứng tại tổ chức công chứng nơi
bạn yêu cầu công chứng thì bạn được nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất có chứng nhận của tổ chức công chứng để tiến hành thủ tục
đăng ký sang tên bạn theo quy định của pháp luật.
* Đăng ký sang tên bạn trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thẩm quyền: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất;
- Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất gồm:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên…
-
Thủ tục: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường
hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ
tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài
chính. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có), các bên tham
gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại nơi đã nộp hồ sơ.
Post a Comment